Lốp ô tô Otani là một trong những thương hiệu được rất nhiều người biết đến. Đã và đang được rất nhiều chủ xe và các cửa hàng sửa chữa ô tô tin tưởng lựa chọn. Bởi thương hiệu lốp ô tô Otani được sản xuất với công nghệ điện đại. Các nguyên liệu đầu vào được kiếm soát chặt chẽ. Và đặc biệt thương hiệu lốp uy tín này lại đến từ Thái Lan. Mà không phải từ Mỹ hay Nhật như các thương hiệu lốp khác.
Thông số kỹ thuật lốp ô tô Otani
Otani đã là cái tên quen thuộc với các chủ xe Việt Nam. Bởi với mẫu mã đa dạng và các mẫu lốp phù hợp với rất nhiều loại xe. Otani là thương hiệu lốp xe hàng đầu xứ chùa Vàng, được tín nhiệm bởi nhiều hãng xe hơi nổi tiếng thế giới.
Lốp ô tô Otani chính hãng có khả năng cách âm tốt. Nhờ công nghệ ngăn cản sự cộng hưởng sóng âm trên rãnh gai để người ngồi trên xe không cảm nhận được tiếng lốp nghiến trên mặt đường. Otani đã đưa ra tiêu chuẩn mới về độ linh hoạt, thoải mái và an toàn nhờ sự phối hợp nhịp nhàng giữa lốp và hệ thống lái tạo ra cảm giác lái chân thực nhất.
Nguyên nhân lốp ô tô nhanh hỏng – Lốp ô tô Otani
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của lốp. Có thể kể đến điều kiện đầu tiên là do chất lượng đường. Ngoài ra các điều kiện như thời tiết, khí hậu và môi trường cũng ảnh hưởng không kém đến chất lượng lốp. Như các chất hóa học hay khói bụi cũng làm chất lượng lốp bị giảm đi đáng kể. Hay thói quen lái xe của nhiều chủ xe cũng làm ảnh hưởng tới tuổi thọ lốp. Lốp ô tô Otani có thể phần nào khắc phục tình trạng này.
Bị lỗ thủng có đường kính lớn hơn 6 mm
Khi bị thủng lốp, hầu hết các chủ xe sẽ chọn cách vá lỗ thủng để tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên nếu lốp ô tô bị thủng với lỗ có đường kính lớn hơn 6 mm. Thì dù các chủ xe có vá được cũng không đảm bảo an toàn khi vận hành. Bởi vậy chủ xe đó nên cân nhắc về việc thay lốp mới. Ngoài ra, nếu lốp bị thủng quá nhiều lỗ, lỗ vá cũ bị rò rỉ khí thì cũng nên thay lốp ô tô mới. Nhưng với lốp ô tô Otani, bạn hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng sản phẩm.
Tanh lốp, van lốp ô tô bị hư hỏng
Tanh lốp là phần mép lốp tiếp xúc với mâm xe. Nếu tanh lốp bị lòi ra và biến dạng khí sẽ thường bị rò rỉ. Nên cần thay lốp mới ngay. Trong khi đó, van lốp giúp giữ áp suất lốp, ngăn hơi ẩm xâm nhập. Nếu van bị hỏng, không khí trong lốp rất dễ rò rỉ do đó cũng cần thay lốp mới. Và việc lựa chọn cho mình những chiếc lốp chất lượng như lốp ô tô Otani sẽ khiến bạn yên tâm hơn trên mỗi chuyến đi của mình.
Kinh nghiệm chọn lốp ô tô Otani
Nhiệm vụ của lốp xe rất quan trọng nên việc lựa chọn cho chiếc xe của mình một chiếc lốp phù hợp là một điều rất quan trọng. Vì lốp có trách nhiệm định hướng đường đi cho xe của bạn. Và việc lựa chọn lốp xe Otani là một lựa chọn phù hợp.
Chọn lốp xe ô tô theo nhu cầu sử dụng
Khi mua lốp xe ô tô cần nắm rõ đặc điểm của các dòng lốp xe. Mỗi dòng lốp hiện nay đều có những thế mạnh riêng. Do đó quan trọng nhất là cần lựa chọn được dòng lốp phù hợp. Để vừa phát huy hiệu suất vận hành cao nhất, lại vừa giữ được độ bền cao của lốp.
Chọn kiểu rãnh và kiểu hoa lốp ô tô Otani phù hợp
Bên cạnh chất lượng, hiệu suất vận hành của lốp ô tô còn chịu ảnh hưởng rất lớn bởi kiểu rãnh và kiểu hoa lốp xe. Mỗi kiểu rãnh và kiểu hoa lốp sẽ có những ưu nhược điểm riêng. Rãnh lốp là các đường khoét sâu còn hoa lốp là phần nhô nổi do các đường khoét sâu tạo thành. Có 3 kiểu rãnh lốp phổ biến, bạn cần phải xem xe bạn phù hợp với loại rãnh nào để thay lắp cho phù hợp
Chọn kích cỡ lốp Otani phù hợp với mâm xe
Kích cỡ lốp và mâm (lazang) thường được nhà sản xuất ghi ở bệ cửa ghế lái và trong sổ hướng dẫn sử dụng xe. Chủ xe có thể tra cứu tại đây để biết rõ kích cỡ lốp của ô tô mình. Thông số kỹ thuật lốp thường được ghi ở dạng: 245/70/R16. Trong đó:
- Chiều rộng lốp: 245
- Tỷ lệ chiều cao và chiều rộng: 70
- Cấu trúc lốp: R tương ứng với cấu trúc Radial – đây là cấu trúc phổ biến nhất
- Đường kính mâm: 16 inch
Bảng giá lốp ô tô Otani
Lốp ô tô Otani được sản xuất trên dây chuyền hiện đại và khép kín. Các phụ liệu được pha chế theo tiêu chuẩn giúp mang đến độ bền bỉ và chắc chắn. Giúp bạn an tâm trên mỗi chặng đường.
STT | Kích cỡ | Giá bán |
1 | PC 165/65R14 * EK1000 | 760,000 đồng |
2 | PC 175/65 R14 EK1000 | 980,000 đồng |
3 | PC 175/70 R14 EK1000 | 920,000 đồng |
4 | PC 185/60R14 * EK1000 | 930,000 đồng |
5 | PC 185/65 R14 * EK1000 | 980,000 đồng |
6 | PC 185/70R14 EK1000 | 1,020,000 đồng |
7 | PC 195/70R14 EK1000 | 1,050,000 đồng |
8 | LT 195 R14C MK1000 | 1,560,000 đồng |
9 | PC 175/65 R15 EK1000 | 1,030,000 đồng |
10 | PC 185/55 R15 * EK1000 | 1,080,000 đồng |
11 | PC 185/60 R15 EK1000 | 1,010,000 đồng |
12 | PC 185/65 R15 EK1000 | 1,080,000 đồng |
13 | PC 195/55 R15 EK1000 | 1,080,000 đồng |
14 | PC 195/60 R15 EK1000 | 1,080,000 đồng |
15 | PC 195/65 R15 * EK1000 | 1,110,000 đồng |
16 | LT 195/70 R15C MK2000 | 1,520,000 đồng |
17 | LT 195 R15C * MK1000 | 1,460,000 đồng |
18 | PC 205/65 R15 * EK2000 | 1,140,000 đồng |
19 | LT 205/70 R15C MK2000 | 1,660,000 đồng |
20 | LT 225/70 R15C MK2000 | 1,660,000 đồng |
21 | PC 235/75 R15 * SA1000 | 1,890,000 đồng |
22 | PC 195/50 R16 EK1000 | 1,170,000 đồng |
23 | LT 195/75 R16C * MK2000 | 1,550,000 đồng |
24 | PC 205/55ZR16 * KC2000 | 1,240,000 đồng |
25 | PC 205/60ZR16 KC2000 | 1,340,000 đồng |
26 | PC 205/65 R16 EK2000 | 1,340,000 đồng |
27 | PC 205/65 R16 EK2000 | 1,390,000 đồng |
28 | LT 205 R16C MK2000 | 1,890,000 đồng |
29 | PC 215/60 ZR16 KC2000 | 1,460,000 đồng |
20 | PC 215/70 R16 * SA1000 | 1,640,000 đồng |
31 | 225/55r16 | 1,950,000 đồng |
32 | PC 225/60 R16 EK2000 | 1,580,000 đồng |
33 | PC 235/70 R16 SA1000 | 1,890,000 đồng |
34 | 235/85r16 RP1000 | 2,640,000 đồng |
35 | PC 245/70 R16 * SA1000 | 1,940,000 đồng |
36 | PC 255/70 R16 * SA1000 | 2,220,000 đồng |
37 | PC 265/70 R16 SA1000 | 2,400,000 đồng |
38 | PC 205/45 ZR17 KC2000 | 1,330,000 đồng |
39 | PC 215/45 ZR17 KC2000 | 1,330,000 đồng |
40 | PC 215/50 ZR17 KC2000 | 1,400,000 đồng |
41 | PC 215/55 ZR17 KC2000 | 1,490,000 đồng |
42 | PC 225/45 ZR17 KC2000 | 1,580,000 đồng |
43 | PC 225/50 ZR17 KC2000 | 1,620,000 đồng |
44 | PC 225/65 R17 * SA1000 | 1,890,000 đồng |
45 | PC 235/60 R17 SA1000 | 1,890,000 đồng |
46 | PC 245/65 R17 SA1000 | 2,220,000 đồng |
47 | PC 255/65 R17 SA1000 | 2,220,000 đồng |
48 | PC 265/65 R17 * SA1000 | 2,340,000 đồng |
49 | PC 265/70 R17 SA1000 | 2,530,000 đồng |
50 | PC 225/45 ZR18 KC2000 | 1,770,000 đồng |
51 | PC 235/55 ZR18 KC2000 | 1,960,000 đồng |
52 | PC 235/60R18 * SA1000 | 2,000,000 đồng |
53 | PC 245/60 R18 SA1000 | 2,090,000 đồng |
54 | PC 255/60 R18 * SA1000 | 2,250,000 đồng |
55 | PC 265/60 R18 * SA1000 | 2,470,000 đồng |
Lốp ô tô Otani R14,R15,R16,R17,R18
Lốp Otani R14 có chiều rộng mặt lốp. Hay chính là phần tiếp xúc với mặt đường dao động từ là 165mm đến 265mm tùy vào kích cỡ xe. Tỷ lệ chiều cao lốp so với chiều rộng lốp là 60 và 65 và lớn nhất là 75. Đường kính lazang hay đường kính mâm lốp có kích thước là 14 – 18 inch. Với kích cỡ lazang như này sẽ phù hợp với rất nhiều loại xe, dòng xe hạng A. Nếu một chiếc lazang có chiều rộng quá lớn sẽ khiến bộ lốp nguyên bản không còn vừa.
Giá lốp ô tô Nexen R14 dao động khoảng 760.000 đồng – 2.470.000 đồng tùy loại lazang và có xuất xứ từ Thái Lan
Hy vọng qua bài viết trên đây mà NAT chia sẻ, bạn có thể biết được nhiều thông tin hơn về loại lốp ô tô Otani cũng như các vấn đề về lốp ô tô. Để có thể đem lại sự an toàn và bền bỉ cho chiếc ô tô của bạn.